Top 4 # Xem Nhiều Nhất Giá Cá Ping Pong Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Nhahangchacangon.com

Cá Ping Pong Giá Bao Nhiêu? Kinh Nghiệm Nuôi Cá Vàng Ping Pong

Đặc điểm của cá ping pong

Cá ping pong còn có tên gọi khác là cá vàng ngọc trai. Bạn sẽ nhanh chóng bị cuốn hút bởi vẻ ngoài đặc biệt của chúng. Hình ảnh đầu tiên khi nhìn thấy là chú cá ping pong dễ thương, siêu đẹp với cái đầu nhỏ, đuôi xòe rộng, bụng phình to. Đặc biệt hơn, một phần vẩy của cá có những điểm trắng tựa như ngọc trai rất lộng lẫy.

Bụng cá to tròn kết hợp những chiếc vảy màu trắng đục, óng ánh tựa như những viên ngọc biết chuyển động. Những chiếc vảy lấp lánh này là kết quả của sự tích tụ canxi do đột biến gen tạo thành. Như đã nói, đây là điểm đặc biệt nhất của loài cá cảnh đang được ưa chuộng này.

Cá ping pong cũng sở hữu nhiều màu sắc đa dạng. Tùy thuộc vào hình dáng đuôi mà chúng ta có thể phân biệt được các loại ping pong khác nhau. Màu sắc phổ biến nhất của cá ping pong là trắng, đỏ và trong suốt. Hiện nay, người ta đã lai tạo thành công thêm nhiều màu sắc đặc biệt hơn cho cá ping pong như màu cam, màu tím, màu xanh, màu đen,…Với màu sắc đa dạng cùng ngoại hình nổi bật như vậy. Chúng ta có thể dễ dàng đưa ra lựa chọn chú cá ưng ý nhất để làm phong phú hơn bể cá thủy sinh của gia đình.

Kỹ thuật nuôi cá ping pong

Cá ping pong được đánh giá là khá khó nuôi nên nếu bạn lựa chọn giống cá này cần biết cách chăm sóc đúng kỹ thuật và dành thời gian cho chúng. Chỉ có như vậy mới giúp cá phát triển toàn diện, khỏe mạnh và kéo dài tuổi thọ.

Luôn đảm bảo vệ sinh bể nuôi cá ping pong bằng cách thay nước theo định kỳ, tránh để môi trường sống của cá bị ô nhiễm vì đây chính là điều kiện thuận lợi cho các vi sinh vật có hại phát triển. Một điều mà những người mới chơi cá cảnh thường mắc phải đó là khi thay nước, tránh không thay toàn bộ nước mới mà phải giữ lại một phần nước cũ để cá dễ thích nghi hơn.

Nhiệt độ thích hợp nhất với cá ping pong giao động từ 19 tới 28 độ, không quá nóng hoặc quá lạnh. Lưu ý lựa chọn bể thủy sinh có kích thước phù hợp vì cá ping pong phát triển và sinh sản rất nhanh. Chúng cần có đủ không gian hoạt động và lượng dưỡng khí cần thiết.

Có thể bố trí thêm các tiểu cảnh, hòn non bộ, các loại cây thủy sinh và kết hợp rải một lớp đá sỏi phía dưới đáy bể. Điều này sẽ giúp bể sạch hơn, hạn chế tối đa tổn thương cho cá mỗi khi va chạm. Đồng thời cũng là nơi ẩn náu và trú ngụ cho cá khi chúng hoảng sợ.

Thức ăn cho cá ping pong rất đơn giản, bạn có thể cho chúng ăn giun chỉ sợi đỏ hoặc thức ăn tổng hợp dạng viên. Lưu ý: Cá ping pong ăn chậm và không nhiều nên mỗi lần chỉ nên cho ăn một lượng nhỏ, tránh làm đục nước bể và làm cá khó tiêu do quá no.

Cá ping pong giá bao nhiêu?

Cũng giống như các loài cá cảnh khác, giá cá ping pong phụ thuộc vào màu sắc và kích thước của chúng. Cá ping pong nhỏ, màu sắc cơ bản sẽ có giá rẻ và ngược lại những chú cá có kích thước lớn, màu sắc sặc sỡ sẽ có giá cao hơn. Cá ping pong phát triển rất chậm, chúng có thể đạt tới kích thước bằng quả bóng bàn sau một năm nuôi dưỡng với điều kiện tốt nhất.

Mức giá trung bình của cá ping pong là 25.000/ con.

Cá ping pong nhỏ, kích thước bằng ngón tay cái thường có giá giao động từ 15.000 đến 30.000 đồng.

Cá ping pong lớn, kích thước bằng 4 ngón tay có giá cao hơn, giao động từ 150.000 đến 200.000 đồng.

Hy vọng, bài viết sẽ hữu ích với bạn!

Những Điều Cần Biết Về Cá Ping Pong

Nhắc tới giống cá ping pong chắc hẳn bất cứ ai có thú chơi cá cảnh cũng biết. Bởi giống cá này được rất nhiều dân chơi cá cảnh yêu thích. Tuy nhiên, kinh nghiệm nuôi cá ping pong thì không phải ai cũng hiểu và nắm rõ.

1. Giới thiệu về cá ping pong

Loài cá này còn có một tên gọi khác là cá ngọc trai. Với đặc điểm nhận dạng phổ biến nhất đó chính là giống cá này có cái bụng phình cực to. Chính đặc điểm này đã giúp cho người nuôi dễ nhận biết được giống cá cảnh này.

So với các loài cá cảnh khác thì cá ping pong có sự đột biến về phần bụng cá. Rất nhiều người muốn nuôi giống cá này. Bởi với ngoại hình mũm mĩm, đáng yêu của mình, cá ping pong sẽ giúp cho bể cá cảnh của bạn trở nên đẹp và cuốn hút hơn.

Đặc điểm của cá ngọc trai ping pong:

Giống cá này có 2 đuôi và kích thước đuôi thường ngắn. Phần đầu nhỏ nhỏ xinh xinh và phần bụng thì to phình dạng hình tròn. Trên thân phần vảy cá màu trắng sáng lấp lánh. Chính vì đặc điểm này mà giống cá dễ thương này còn có tên gọi khác là cá ngọc trai. Sở dĩ như vậy bởi sự đột biến gen do cá ping pong có nhiều lượng canxi trong cơ thể, nó đã tạo nên sự biến đổi gen và tạo nên điểm khác biệt so với các giống cá khác.

2. Kinh nghiệm nuôi cá ping pong

Cá ping pong ăn gì?

Giống cá này là một trong những giống cá cảnh rất ham ăn. Do đó, cá ping pong ăn gì sẽ không quá khó đối với người mới nuôi nó lần đầu? Bạn có thể dùng các loại thức ăn đóng hộp được bán sẵn tại các cửa hàng để cá ăn.

Thời gian cho ăn sẽ từ 1-2 lần/ngày. Tuyệt đối không cho cá ăn quá nhiều sẽ vừa ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa của cá vừa khiến cho nguồn nước trong bể cá bị ô nhiễm do thức ăn ứ đọng xảy ra.

Ngoài ra, dùng các loại thức ăn khác như giun chỉ sợi đỏ. Đây cũng là loại thức ăn mà cá ngọc trai rất thích.

Cá ping pong giá bao nhiêu?

Về cơ bản, giống cá này không quá đắt. Tùy thuộc vào kích cỡ cũng như màu sắc của cá sẽ có mức giá bán cá khác nhau. Vậy giá cá vàng ping pong giá bao nhiêu? Về vấn đề này, bạn nên có sự tham khảo các trại cá bán cá cảnh. Bởi tùy từng nơi bán mà giá cá ping pong sẽ khác nhau.

Thường những con cá bing bong có kích thước to, màu sắc đẹp và nổi bật sẽ có mức giá đắt hơn.

Cá ping pong đẻ trứng hay con

Đây cũng là vấn đề nhiều người chơi cá cảnh quan tâm. Đối với giống cá pingpong, loài cá này đẻ trứng với tốc độ được đánh giá là rất nhanh. Do đó, chỉ cần cung cấp môi trường sống tốt và chăm sóc cá đúng cách, người nuôi sẽ thu hoạch được cả một đàn cá ping pong đẹp màu chuẩn.

Cá ping pong có cần oxy không?

Có bởi vậy khi chọn bể nuôi cá ping pong người nuôi cần đảm bảo kích thước bể cá rộng. Không nên chọn bể quá nhỏ bởi giống cá này tăng trưởng rất nhanh và nếu bể quá nhỏ sẽ dẫn tới hiện tượng cá bị thiếu oxy.

Tuổi thọ cá ping pong

Đây là giống cá có tuổi thọ tốt. Trung bình nếu được chăm sóc tốt thì giống cá ngọc trai này có thể sống được trên 15 năm. Với từng đó năm sinh sống cho thấy đây là giống cá có tuổi thọ cao.

Cá ping pong nuôi chung với cá gì?

Vì là giống cá khỏe nên việc nuôi chung cá ping pong với các giống cá vàng khác cũng không có quá nhiều vấn đề. Do đó, người nuôi có thể kết hợp nuôi cùng các giống cá cảnh khác. Tuy nhiên, cần phải chú ý bởi khả năng tranh đồ ăn của giống cá này rất thấp. Bởi khả năng bơi lội của nó không cố định nên khi nuôi chung cần chú ý một chút.

Cá ping pong mua ở đâu tốt và đảm bảo chất lượng?

Hiện nay, giống cá cảnh này có rất nhiều trại cá bán. Nếu bạn đang băn khoăn không biết cá ping pong mua ở đâu tphcm đẹp và giống cá tốt? Hãy liên hệ với chợ cá Mekong. Đây là đơn vị chuyên cung cấp các giống cá cảnh khỏe và màu sắc đạt chuẩn để phục vụ nhu cầu của người chơi cá cảnh.

Cá Ping Pong (Cá Vàng Ngọc Trai) Giá Bao Nhiêu? Cách Nuôi Như Thế Nào?

Với những chiếc vảy óng ánh trên cơ thể, cá Vàng vây ngọc trai đã chinh phục được nhiều người nuôi cá cảnh Việt. Tuy nhiên không phải cứ chọn cá và cho ăn là chúng có thể phát triển khỏe mạnh. Người nuôi cần tìm hiểu kỹ thuật nuôi cá Ping pong hay Vàng vây ngọc trai để có được bể cá đẹp nhất trong nhà.

Cá Ping Pong hay còn gọi là cá Vàng vây ngọc trai. Đây là một trong số những dòng cá có vẻ bề ngoài khá lạ mắt. Đặc điểm đáng chú ý nhất của loài cá này đó là những chiếc vảy xù lên trông giống như hạt ngọc trai. Điều này là do lớp vảy có chứa nhiều chất phốt pho.

Loài này có thân hình tròn, cũn cỡn, vây lưng nhổ và vây hậu môn có hai thùy. Vây đuôi thường phát triển rất tốt và khi kết hợp với thân tròn thì tạo thành dáng bơi rất lạ giống như đang lết trong nước.

Cá Ping Pong không có kích thước quá lớn chỉ khoảng từ 10 đến 15cm. Phần thân có nhiều màu và vảy bao gồm nh kim, bán kim và phi kim.

Cá Ping Pong được đánh giá là một trong những loài cá cảnh đẹp và quý hiếm. Loài cá này không chỉ sở hữu vẻ ngoài độc đáo mà nó còn mang ý nghĩa như cá cảnh phong thủy, giúp thu hút tài lộc cho gia chủ.

Chọn giống cá tốt cùng với việc áp dụng kỹ thuật chăm sóc sẽ giúp cho bạn có được những chú cá khỏe mạnh và bể cá đẹp để trưng trong nhà. Những chú cá Vàng ngọc trai giống tốt có những đặc điểm sau:

– Điều cần chú ý đầu tiên ở cá Vàng ngọc trai đó chính là lớp vảy. Nên chọn những chú cá có lớp vảy xù, với mặt vảy hay lớp sừng phồng lên. Lớp sừng này có cấu tạo tương tự như vảy bình thường và nên chọn những con có vảy không bị khiếm khuyết. Vảy phải bắt đầu từ vùng bụng, phát triển lên mặt bên, qua lưng và lên gốc vây lưng.

– Các vây trên thân cá phải cân xứng với nhau. Vây đuôi cá phải chia đều, không có dấu hiệu dị tật, rách hay có tia máu.

– Màu sắc của cá Ping Pong phải sáng, di chuyển lanh lợi và cân đối. Thân cá phải tròn, tỷ lệ cân đối với đuôi và vây.

– Bể nuôi cá Ping Pong cần rộng rãi, mực nước trong bể không được vượt quá 35cm. Tốt nhất nên sử dụng bể trần.

– Loài cá này sinh sống tốt nhất trong môi trường nước có nhiệt độ khoảng 25 – 26 độ C, độ pH khoảng 6,6 – 6,8. Người nuôi cần phải chú ý giữ độ pH của nước luôn ổn định để đảm bảo sức khỏe của cá ngọc trai.

Cá Vàng vây ngọc trai là loài cá tham ăn, chúng cũng có thể ăn được rất nhiều loại thức ăn. Các loại thức ăn mà loài cá này yêu thích là: Côn trùng, bọ nước, trùng bánh xe, tôm biển, trùn đỏ, thức ăn nhân tạo và các loại thực vật như bèo, xà lách.

Người nuôi cũng nên chú ý lượng thức ăn cung cấp cho cá. Bởi vì chúng có thể ăn hết tất cả thức ăn mà người nuôi cho vào bể. Không nên cho cá ăn quá no và thông thường cho cá ăn 2 đến 3 lần là đủ.

Ngoài những thông tin về bể nuôi và thức ăn cho cá, thì người nuôi cá Vàng ngọc trai cần chú ý một số điều sau:

– Trong bể nuôi cá cảnh cần phải gắn những thiết bị như máy sục khí oxy, thiết bị điều hòa nhiệt độ nước, nhiệt kế. Những thiết bị này sẽ giúp cung cấp đủ lượng oxy, duy trì sự ổn định nhiệt độ nước và theo dõi sự thay đổi nhiệt độ. Giúp tạo ra môi trường thuận lợi nhất để cá sinh trưởng và phát triển tốt.

– Cá Vàng ngọc trai cũng cần phải sống trong môi trường nước sạch, không có rong rêu và các sinh vật gây bệnh. Chính vì thế người nuôi cá cảnh cần thay nước cho bể cá thường xuyên. Tùy thuộc vào độ tuổi của cá mà số lần thay nước khác nhau. Khi cá còn nhỏ thì 4 – 5 ngày nên thay nước và mỗi lần thay khoảng 3/4 lượng nước. Còn với cá lớn thì 2 – 3 ngày thay nước một lần và mỗi lần thay khoảng 2/3 lượng nước bể.

– Khi thay nước cho bể cá Vàng ngọc trai lưu ý: Nhiệt độ nước trong bể và nước mới thay không được chênh nhau quá nhiều. Sau khi thay nước cần chú ý xem cá có sự thay đổi nào không? Bởi khi thay nước, cá Vàng rất hay bị sốc nước, nhiệt và độ PH.

2.5. Cá Ping pong giá bao nhiêu?

Tùy thuộc vào màu sắc, hình dáng và độ bắt mắt của cá Vàng ngọc trai mà mức giá sẽ khác nhau. Với loài cá bóng bàn này, độ phình to của bụng là yếu tố chính quyết định chi phí.

– Theo khảo sát một chú cá Ping Pong hiện có giá khoảng 20K/con

– Cá Ping Pong ngon có chiều dài <3cm có giá bán 15K đến 35K

– Cá bóng bàn bụng bự trưởng thành có kích thước 4 ngón tay có mức giá khá cao khoảng 160K đến 220K.

Ngoài cá Ping Pong thì cá Vàng Mắt Lồi hiện đang được nhiều người nuôi cá cảnh ở Việt Nam yêu thích. Những chú cá có phần đuôi, vậy thướt tha cùng với mắt lồi đã tạo nên những điểm khác biệt được nhiều người thích thú.

Cá Ping Pong là loài cá cảnh rất nhạy cảm và yếu ớt chính vì thế trong quá trình nuôi cá có thể bị một số bệnh như sau:

Cá Ping Pong cũng có thể gặp bệnh nấm giống như những loài cá khác. Bệnh này có thể để lại những vết màu nâu, xám xuất hiện từng mảng trên thân cá. Trong trường hợp cá bị bệnh nặng những đốm này xuất hiện trên toàn bộ da cá.

Nguyên nhân là do ký sinh trùng, chấn thương do cắn nhau trong bể, điều kiện môi trường kém.

Cách khắc phục bệnh này là giữ vệ sinh nguồn nước và hỏi chuyên gia để áp dụng những phương pháp phòng ngừa bệnh nấm.

Bệnh này khiến cá Ping Pong khó khăn trong việc đi đại tiện hoặc bị dắt phân lủng lẳng phía hậu môn.

Nguyên nhân chính là do cá ăn không đủ chất hoặc do ăn quá nhiều thức ăn dạng bột.

Người nuôi cần khắc phục bằng cách thay đổi khẩu phần ăn cho cá, tăng cường thực phẩm dạng thô. Những thức ăn khô cần ngâm mềm giúp cá tiêu hóa tốt, giảm bệnh.

Cá Ping Pong cũng có thể mắc bệnh mục đuôi hoặc vây. Bệnh này khiến cá bị cụt đuôi, rách vây gây ảnh hưởng thẩm mỹ.

Phần lớn nguyên nhân là do stress và điều kiện xung quanh gây ra. Chính vì thế khi cá bị bệnh người nuôi cần mua thuốc và ngâm theo tỉ lệ thích hợp để điều trị dứt điểm bệnh cho cá.

Bảng Giá Cá Lóc Đồng, Giá Cá Lóc Nuôi

Báo giá cá lóc các loại mới nhất ngày hôm nay

Giá cá lóc (0.5kg/con) – Bảng giá cá lóc đồng, giá cá lóc nuôi, tin thị trường sáng nay. Cập nhật giá các loại cá lóc từ 42500 – 45000..

Cá lóc bao nhiêu 1kg

Cá lóc có giá 45.000 vnđ 1 kg đối với loại 2 con 1kg. Loại 3 con 1 kg có giá 42700 vnđ. Đối với loại cá lóc 1 con 1kg có giá 42.000 vnđ 1kg.

Bảng giá cá lóc đồng vừa cập nhật

Tên mặt hàng Thị trường Giá

Cá lóc (đồng) An Giang 42500

Cá lóc (đồng) Bà Rịa – Vũng Tàu 42500

Cá lóc (đồng) Bắc Giang 42500

Cá lóc (đồng) Bắc Kạn 42500

Cá lóc (đồng) Bạc Liêu 42500

Cá lóc (đồng) Bắc Ninh 42500

Cá lóc (đồng) Bến Tre 42500

Cá lóc (đồng) Bình Định 42500

Cá lóc (đồng) Bình Dương 42500

Cá lóc (đồng) Bình Phước 42500

Cá lóc (đồng) Bình Thuận 42500

Cá lóc (đồng) Cà Mau 42500

Cá lóc (đồng) Cao Bằng 42500

Cá lóc (đồng) Đắk Lắk 42500

Cá lóc (đồng) Đắk Nông 42500

Cá lóc (đồng) Điện Biên 42500

Cá lóc (đồng) Đồng Nai 42500

Cá lóc (đồng) Đồng Tháp 42500

Cá lóc (đồng) Gia Lai 42500

Cá lóc (đồng) Hà Giang 42500

Cá lóc (đồng) Hà Nam 42500

Cá lóc (đồng) Hà Tĩnh 42500

Cá lóc (đồng) Hải Dương 42500

Cá lóc (đồng) Hậu Giang 42500

Cá lóc (đồng) Hòa Bình 42500

Cá lóc (đồng) Hưng Yên 42500

Cá lóc (đồng) Khánh Hòa 42500

Cá lóc (đồng) Kiên Giang 42500

Cá lóc (đồng) Kon Tum 42500

Cá lóc (đồng) Lai Châu 42500

Cá lóc (đồng) Lâm Đồng 42500

Cá lóc (đồng) Lạng Sơn 42500

Cá lóc (đồng) Lào Cai 42500

Cá lóc (đồng) Long An 42500

Cá lóc (đồng) Nam Định 42500

Cá lóc (đồng) Nghệ An 42500

Cá lóc (đồng) Ninh Bình 42500

Cá lóc (đồng) Ninh Thuận 42500

Cá lóc (đồng) Phú Thọ 42500

Cá lóc (đồng) Quảng Bình 42500

Cá lóc (đồng) Quảng Nam 42500

Cá lóc (đồng) Quảng Ngãi 42500

Cá lóc (đồng) Quảng Ninh 42500

Cá lóc (đồng) Quảng Trị 42500

Cá lóc (đồng) Sóc Trăng 42500

Cá lóc (đồng) Sơn La 42500

Cá lóc (đồng) Tây Ninh 42500

Cá lóc (đồng) Thái Bình 42500

Cá lóc (đồng) Thái Nguyên 42500

Cá lóc (đồng) Thanh Hóa 42500

Cá lóc (đồng) Thừa Thiên Huế 42500

Cá lóc (đồng) Tiền Giang 42500

Cá lóc (đồng) Trà Vinh 42500

Cá lóc (đồng) Tuyên Quang 42500

Cá lóc (đồng) Vĩnh Long 42500

Cá lóc (đồng) Vĩnh Phúc 42500

Cá lóc (đồng) Yên Bái 42500

Cá lóc (đồng) Phú Yên 42500

Cá lóc (đồng) Cần Thơ 42500

Cá lóc (đồng) Đà Nẵng 42500

Cá lóc (đồng) Hải Phòng 42500

Cá lóc (đồng) Hà Nội 42500

Cá lóc (đồng) TP HCM 42500

Bảng giá Cá lóc loại (0.5kg/con)

Tên mặt hàng Thị trường Giá

Cá lóc (0.5kg/con) An Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bà Rịa – Vũng Tàu 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bắc Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bắc Kạn 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bạc Liêu 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bắc Ninh 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bến Tre 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bình Định 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bình Dương 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bình Phước 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bình Thuận 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Cà Mau 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Cao Bằng 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Đắk Lắk 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Đắk Nông 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Điện Biên 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Đồng Nai 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Đồng Tháp 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Gia Lai 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hà Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hà Nam 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hà Tĩnh 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hải Dương 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hậu Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hòa Bình 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hưng Yên 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Khánh Hòa 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Kiên Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Kon Tum 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Lai Châu 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Lâm Đồng 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Lạng Sơn 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Lào Cai 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Long An 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Nam Định 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Nghệ An 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Ninh Bình 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Ninh Thuận 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Phú Thọ 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Quảng Bình 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Quảng Nam 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Quảng Ngãi 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Quảng Ninh 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Quảng Trị 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Sóc Trăng 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Sơn La 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Tây Ninh 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Thái Bình 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Thái Nguyên 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Thanh Hóa 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Thừa Thiên Huế 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Tiền Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Trà Vinh 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Tuyên Quang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Vĩnh Long 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Vĩnh Phúc 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Yên Bái 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Phú Yên 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Cần Thơ 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Đà Nẵng 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hải Phòng 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hà Nội 45000

Cá lóc (0.5kg/con) TP HCM 45000

Bảng giá Cá lóc nuôi

Tên mặt hàng Thị trường Giá

Cá lóc (nuôi) An Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Bà Rịa – Vũng Tàu 28500

Cá lóc (nuôi) Bắc Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Bắc Kạn 28500

Cá lóc (nuôi) Bạc Liêu 28500

Cá lóc (nuôi) Bắc Ninh 28500

Cá lóc (nuôi) Bến Tre 28500

Cá lóc (nuôi) Bình Định 28500

Cá lóc (nuôi) Bình Dương 28500

Cá lóc (nuôi) Bình Phước 28500

Cá lóc (nuôi) Bình Thuận 28500

Cá lóc (nuôi) Cà Mau 28500

Cá lóc (nuôi) Cao Bằng 28500

Cá lóc (nuôi) Đắk Lắk 28500

Cá lóc (nuôi) Đắk Nông 28500

Cá lóc (nuôi) Điện Biên 28500

Cá lóc (nuôi) Đồng Nai 28500

Cá lóc (nuôi) Đồng Tháp 28500

Cá lóc (nuôi) Gia Lai 28500

Cá lóc (nuôi) Hà Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Hà Nam 28500

Cá lóc (nuôi) Hà Tĩnh 28500

Cá lóc (nuôi) Hải Dương 28500

Cá lóc (nuôi) Hậu Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Hòa Bình 28500

Cá lóc (nuôi) Hưng Yên 28500

Cá lóc (nuôi) Khánh Hòa 28500

Cá lóc (nuôi) Kiên Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Kon Tum 28500

Cá lóc (nuôi) Lai Châu 28500

Cá lóc (nuôi) Lâm Đồng 28500

Cá lóc (nuôi) Lạng Sơn 28500

Cá lóc (nuôi) Lào Cai 28500

Cá lóc (nuôi) Long An 28500

Cá lóc (nuôi) Nam Định 28500

Cá lóc (nuôi) Nghệ An 28500

Cá lóc (nuôi) Ninh Bình 28500

Cá lóc (nuôi) Ninh Thuận 28500

Cá lóc (nuôi) Phú Thọ 28500

Cá lóc (nuôi) Quảng Bình 28500

Cá lóc (nuôi) Quảng Nam 28500

Cá lóc (nuôi) Quảng Ngãi 28500

Cá lóc (nuôi) Quảng Ninh 28500

Cá lóc (nuôi) Quảng Trị 28500

Cá lóc (nuôi) Sóc Trăng 28500

Cá lóc (nuôi) Sơn La 28500

Cá lóc (nuôi) Tây Ninh 28500

Cá lóc (nuôi) Thái Bình 28500

Cá lóc (nuôi) Thái Nguyên 28500

Cá lóc (nuôi) Thanh Hóa 28500

Cá lóc (nuôi) Thừa Thiên Huế 28500

Cá lóc (nuôi) Tiền Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Trà Vinh 28500

Cá lóc (nuôi) Tuyên Quang 28500

Cá lóc (nuôi) Vĩnh Long 28500

Cá lóc (nuôi) Vĩnh Phúc 28500

Cá lóc (nuôi) Yên Bái 28500

Cá lóc (nuôi) Phú Yên 28500

Cá lóc (nuôi) Cần Thơ 28500

Cá lóc (nuôi) Đà Nẵng 28500

Cá lóc (nuôi) Hải Phòng 28500

Cá lóc (nuôi) Hà Nội 28500

Cá lóc (nuôi) TP HCM 28500

Giá cá lóc giống bao nhiêu tiền 1 con

Cá lóc giống giao động từ 370 vnđ đến 600 vnđ 1 con loại con giống từ 8-10 mm. Đối với cá lóc giống mua theo kg thì 1 kg cá lóc giống giá 260 – 290 vnđ/ 1kg cá lóc giống.

Mua cá lóc giống bán ở đâu

Việc mua cá lóc giống nói riêng và các loại cá khác rất quan trọng đối với bà con chăn nuôi. Bởi nếu mua nhầm những nơi kém uy tín sẽ cho ra cá thành phẩm không đạt chất lượng. Vậy mua cá lóc giống ở đâu ? Địa chỉ bán cá lóc giống ở Hà Nội, TP HCM..

Các trại cá lóc giống ở khu vực miền Bắc

Trại cá giống Quyết Trần

Địa chỉ: Cống Xuyên, Nghiêm Xuyên, Thường Tín, Hà Nội

SĐT: 0987 833 389

Trung tâm giống thủy sản Hà Nội

Địa chỉ: Xá Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai, Hà Nội

SĐT: 024 3397 3133

Trại nguồn cá giống Hà Nội

Địa chỉ: 57 Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội

SĐT: 0961 682686

Cá giống Việt Bắc

Địa chỉ: Cầu Bản Cá, Chiềng An, TP Sơn La

SĐT: 091 2238 245

Các trại cá lóc giống tại khu vực miền Trung

Trại giống thủy sản nước ngọt Hòa Khương

Địa chỉ: xá Hòa Khương, huyện Hòa Vàng, Đà Nẵng

SĐT: 0905 5109 29

Trại cá giống Hai Hiến

Địa chỉ: Quốc lộ 1A, Quế Sơn, Quảng Nam

SĐT: 0368 669 809

Trại cá giống Thiên Thâm

Địa chỉ: Quảng Tân, Quảng Xương, Thanh Hóa

SĐT: 098 983 22 43

Các trại cá lóc giống tại khu vực miền Nam

Trại cá giống Trường Long

Địa chỉ: Đường Đồi Môn, Ấp 4 xã Xuân Hưng, huyện Xuân Lộc, Đồng Nai

SĐT: 0975 756 772

Trại cá giống Bình An

Địa chỉ: 778, DDT43 A, thị xã Dĩ An, Bình Dương

SĐT: 0251 383 1151

Cơ sở cá giống Minh Trang

Địa chỉ: 285, Quố lộ 1A, quận Cái Răng, Hưng Lợi, Ninh Kiều, Cần Thơ

SĐT: 0292 384  6482

5

/

5

(

3

bình chọn

)