Cập nhật nội dung chi tiết về Tối Ưu Dinh Dưỡng Cho Cá Tầm mới nhất trên website Nhahangchacangon.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Chia sẻ nội dung:
Để cá tầm tăng trưởng tốt, khỏe mạnh, có chất lượng thịt tốt giúp vụ nuôi đạt hiệu quả kinh tế cao thì việc lựa chọn được thức ăn phù hợp là mang tính quyết định.
Đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho cá tầm trong điều kiện nuôi thương phẩm
Cá tầm là loài cá nước lạnh, được đưa về nuôi thử nghiệm ở Việt Nam từ năm 2005. Hiện nay, cá tầm đang được nuôi nhiều ở các tỉnh ở khu vực miền núi phía Bắc và Tây Nguyên như Lào Cai, Lai Châu, Hòa Bình, Yên Bái, Tuyên Quang, Lâm Đồng, Bình Thuận, Đắc Lắc… với 4 loài chính là cá tầm Siberi ( Acipenser baerii), cá tầm Beluga ( Huso huso), cá tầm Nga ( A. gueldenstaedtii) và cá tầm Sterlet ( A. ruthenus). Trong đó, đối tượng nuôi phổ biến nhất tại hầu hết các cơ sở nuôi là cá tầm Siberi và cá loại cá tầm lai với nhiều hình thức nuôi như nuôi trong ao bể tuần hoàn hay hệ thống ao bể có nước chảy sử dụng nước từ các suối lạnh và nuôi trong lồng bè trên hồ chứa.
Hiện nay một trong những trở ngại đối với người nuôi cá tầm là phụ thuộc nhiều vào nguồn thức ăn nhập ngoại, do đó chưa chủ động được nguồn cung cấp cũng như giá thành thức ăn còn khá cao. Thức ăn nhập khẩu thì thường là phải nhập với khối lượng lớn, do đó thức ăn thường phải để lưu trong kho trong một thời gian dài và trong điều kiện nóng ẩm ở Việt Nam thì rất khó bảo quản nên chất lượng thức ăn dễ bị biến chất hư hỏng, nhiễm nấm mốc… nên khi cá ăn vào dễ bị ảnh hưởng sức khỏe và gây bệnh tật. Trước đây do chưa có thức ăn chuyên biệt cho cá tầm được sản xuất trong nước, nên ngoài thức ăn cho cá tầm ngoại nhập thì người nuôi cá tầm cũng thường sử dụng các loại thức ăn của cá biển để cho cá tầm ăn, do đó về thành phần là chưa phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng thật sự của cá tầm.
Giải pháp tối ưu dinh dưỡng cho cá tầm
Để cá tầm tăng trưởng tốt, khỏe mạnh, có chất lượng thịt tốt giúp vụ nuôi đạt hiệu quả kinh tế cao thì việc lựa chọn được thức ăn phù hợp là mang tính quyết định. Ocialis đã nghiên cứu rất kỹ về tập tính ăn và nhu cầu dinh dưỡng, từ đó cho ra đời sản phẩm thức ăn chuyên dùng cho cá tầm là Nutrilis CT.
Nutrilis CT có nhiều ưu điểm vượt trội cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho cá tầm:
-Công thức chuyên biệt đáp ứng tất cả nhu cầu dinh dưỡng của cá ở từng giai đoạn phát triển khác nhau, đảm bảo sức khỏe và tăng trưởng tối ưu cho cá.
-Nguyên liệu sản xuất thức ăn chất lượng cao giúp cá tăng trưởng nhanh và tối ưu hóa hệ số tiêu tốn thức ăn.
-Được bổ sung các chất hỗ trợ đặc biệt, tạo khả năng miễn dịch tự nhiên giúp cá khỏe mạnh và đạt tỉ lệ sống cao.
-Được bổ sung các chất phụ gia đặc biệt giúp thức ăn có mùi vị hấp dẫn, tính dẫn dụ cao, kích thích cá bắt mồi nhanh và ngon miệng.
-Được sản xuất với quy trình công nghệ cao và đạt các tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo về an toàn chất lượng và khả năng truy xuất nguồn gốc
Ngoài thành phần dinh dưỡng, chế độ cho ăn sẽ ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng cũng như lợi nhuận của vụ nuôi. Để Nutrilis CT phát huy hết giá trị dinh dưỡng, Ocialis đã nghiên cứu nhu cầu dinh dưỡng thực tế của cá tầm nuôi trong điều kiện khí hậu Việt Nam, từ đó thiết kế chế độ cho ăn hoàn hảo để người nuôi dễ dàng sử dụng Nutrilis CT.
Hướng dẫn cho ăn cụ thể như sau:
Thức ăn chuyên dụng cho cá tầm Nutrilis CT không chỉ có công thức cung cấp dinh dưỡng cho cá tầm tăng trưởng mà còn được nghiên cứu để tăng khả năng tiêu hóa, tối ưu FCR. Sử dụng Nutrilis CT giúp cá tầm tăng trưởng nhanh, khỏe mạnh và người nuôi tăng hiệu quả sản xuất, tối đa hóa lợi nhuận.
Giá Trị Dinh Dưỡng Của Trứng Cá Tầm
Giá trị dinh dưỡng của trứng cá tầm rất cao, được gọi là vàng đen cho sức khỏe. Cá tầm là loài cá quý hiếm được biết đến bởi trứng của nó đắt giá huyền thoại, có đến 95%…
Giá trị dinh dưỡng của trứng cá tầm rất cao, được gọi là vàng đen cho sức khỏe. Cá tầm là loài cá quý hiếm được biết đến bởi trứng của nó đắt giá huyền thoại, có đến 95% dân số thế giới chưa được nếm qua mùi vị của món trứng cá muối.
Trứng cá tầm hay còn gọi là trứng cá đen thường được bán buôn trên thị trường với giá từ 1.500 – 6.000 USD/kg, trong khi loại hiếm gặp như trứng cá tầm Beluga hoặc Kaluga có thể lên tới 10.000 USD/kg. Trong số các loại trứng cá muối, trứng cá tầm muối là loại đắt giá nhất, là món khoái khẩu của giới thượng lưu phương Tây hoặc những ai có nhu cầu tìm kiếm nguồn thực phẩm bổ dưỡng có chứa nhiều dưỡng chất như canxi, phot-pho, protein, magie, sắt và đủ loại vitamin B12, B6, B2, B44, A, C và D.
Theo các nghiên cứu khoa học, trứng cá tầm còn có các khoáng chất acginin và histidin cùng nhiều loại axit amin như omega-3, lysine, isoleucine, methionine… Các chất này có thể giúp làm giảm nguy cơ trầm cảm, ngăn ngừa các bệnh về tim. Trứng cá tầm còn được gọi là “thức ăn tình yêu” do hợp chất arginine trong trứng cá có tác dụng tăng lưu thông máu.
Giá trị dinh dưỡng của trứng cá tầm: An thần, sung mãn
Giá trị dinh dưỡng đặc biệt, tác dụng giúp cơ thể an thần, sung mãn trong chuyện chăn gối là điều không còn phải tranh luận ở Nga và các nước châu Âu, Mỹ… Trứng cá tầm muối là món ăn “chơi”, không phải món ăn chính trong bữa ăn. Trứng cá quý đến mức, những đồ ăn kèm theo thường chỉ là những thứ ít mùi vị để tránh mất đi mùi hương giống hương hoa quả đặc trưng của trứng cá.
Trong tiếng Anh, trứng cá tầm được gọi là caviar. Theo truyền thống, caviar phải được dùng khi trứng đang lạnh. Các đồ dùng bằng kim loại (ngoại trừ vàng) có thể gây ôxy hoá, làm hỏng hương vị món ăn, vì trứng cá đã được muối. Do vậy, đĩa và thìa tốt nhất nên bằng sừng, sứ, thuỷ tinh, ngọc trai hay gỗ.
Vì hiếm và đắt đỏ, nên ở phương Tây, người ta hay dùng caviar để “trang điểm” cho các món ăn khác, nhưng cách này thực tế đã làm “hỏng” hương vị của trứng cá.
Thưởng thức caviar đúng cách là không dùng kèm với các thức ăn khác (hoặc nếu có chỉ nên là vài lát hành tây thái mỏng). Một đĩa caviar tối đa 50g (với lượng dinh dưỡng dồi dào và giá đắt đỏ, ít người có thể dùng nhiều hơn), kèm theo một ly vodka là đủ.
Giá trị dinh dưỡng của trứng cá tầm: Là nguồn thực phẩm bổ dưỡng
Theo các nghiên cứu khoa học, caviar là một nguồn thực phẩm bổ dưỡng với các thành phần như canxi, photpho, protein, selen, sắt, magiê và các loại vitamin B12, B6, B2, B44, C, A, và D. Trong trứng cá cũng có chứa các khoáng chất acginin và histidin và nhiều loại axit amin như omega-3, lysine, isoleucine, và methionine. Các chất này có thể giúp làm giảm nguy cơ trầm cảm, ngăn ngừa các bệnh về tim. Caviar cao cấp chứa đến 30% protein và hơn 20% chất béo có thể dễ dàng hấp thụ bởi con người.
Giá Trị Dinh Dưỡng Từ Cá Tầm, Loài Cá Không Xương
Cá tầm được biết đến là một trong những chi cá cổ đại. Cá có giá trị dinh dưỡng rất cao, đặc biệt trứng cá tầm còn được biết đến như “viên ngọc đen của thiên nhiên”.
Là loài cá không xương, cá tầm là loài cá không có xương mà thay vào đó là các hàng sụn quanh người cá. Sụn cá mềm và rất dễ chế biến, dễ ăn đặc biệt là với trẻ nhỏ.
Là loài cá cổ đại, cá tầm là nguồn thực phẩm chứa rất nhiều chất dinh dưỡng cho mọi người. Cá Tầm cho hàm lượng dinh dưỡng rất cao, là thương phẩm, là đặc sản cao cấp trên toàn cầu, phù hợp với mọi lứa tuổi.
+, Vitamin B6: Đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa chất đạm, chất béo, carbohydrate.
+, Photpho: Là thành phần của một số men quan trọng tham gia chuyển hoá prrotid, lipid, gluxid, hô hấp tế bào mô, các chức phận của cơ và thần kinh.
+, Omega 3: Tốt cho mắt, khỏe não bộ, giúp tinh thần minh mẫn, là thần dược cho trái tim khỏe mạnh, chống lão hóa làn da…
+, Omega 6: Là nguồn cung cấp Omega 6 tự nhiên mà cơ thể con người không tổng hợp được, rất tốt cho hoạt động con người đặc biệt những người chơi thể thao.
+, DHA: Là nguồn DHA tự nhiên tốt cho tất cả mọi người.
+, Cá tầm cung cấp hàm lượng đáng kể Protein, Niacin vàVitamin 12, những dưỡng chất có lợi cho hoạt động của cơ thể và bộ não của con người.
+, Sụn cá tầm còn được sử dụng để bào chế ra các loại thuốc có lợi cho xương khớp.
+, Trứng cá tầm có tác dụng giúp làm giảm nguy cơ trầm cảm, ngăn ngừa các bệnh về tim. Trứng cá tầm còn được gọi là “thức ăn tình yêu” do hợp chất arginine trong trứng cá có tác dụng tăng lưu thông máu.
(Cá được đóng ô xi đảm bảo sống 100% khi đến tay bạn)
– Đối với người già và trẻ nhỏ: Sụn cá rất có lợi cho xương khớp, giúp phát triển chiều cao của trẻ nhỏ và phục hồi các khớp xương của người già. Thịt cá dễ hấp thụ và tiêu hoá vì chứa nhiều Vitamin A, Photpho, Silen , Vitamin B6 và B12, Niacin… đặc biệt là omega 3 và omega 6 giúp tăng cường trí nhớ.
– Với phái đẹp và các bà mẹ đang mang thai: cá tầm được coi là nguồn cung cấp DHA tự nhiên (hàm lượng DHA trong 100gr thịt cá là khoảng 0,5gr), sụn cá chứa nhiều collagen, vitamin A, Omega 3, Omega 6.. trẻ hoá làn da, chống dụng tóc và săn sóc móng tay 1 cách tự nhiên.
Những Loại Thức Ăn Dinh Dưỡng Cho Cá Cảnh
Như bạn có thể thấy, nhiều loài cá cảnh khác nhau có chế độ ăn khác nhau. Một số loài cá có nhu cầu dinh dưỡng rất cụ thể. Vậy những loại thức ăn nào cung cấp đủ dinh dưỡng cho những chú cá cảnh của bạn?
Những loại thức ăn dinh dưỡng cho cá cảnh
Làm thế nào để bạn chọn được đúng thức ăn cho những chú cá cảnh bạn đang nuôi? Bài viết này đi sâu vào các thành phần thức ăn giành cho cá cảnh. Một trong số chúng có thể bạn chưa từng nghe qua.
Các loại cá cảnh
Nói chung, có những loài cá cảnh ăn thịt (cá ăn thịt động vật), cá cảnh ăn tạp (cá ăn cả động vật và thực vật), và cá cảnh ăn cỏ (loài cá mà ăn chỉ ăn thực vật).
Ví dụ như:
Trong tự nhiên, loài cá cảnh Oscar (thuộc họ cichlid) ăn chủ yếu là ốc sên và động vật không xương sống. Chúng ăn một cách hợp lý và ăn khi có nhu cầu.
Cá betta là loài ăn thịt, nhưng đặc biệt hơn chúng là loài cá ăn côn trùng. Đây là những loài chủ yếu ăn động vật không xương sống, chúng ăn cả ấu trùng, côn trùng nổi trên bề mặt nước.
Họ cá mèo (các lau kính) là loại cá cảnh chỉ ăn cỏ, đòi hỏi lượng rêu tảo phù hợp với chế độ ăn uống của chúng.
Cá Gar thuộc nhóm cá hỏa tiễn ăn hoàn toàn là cá con, do đó chúng được xếp vào loài cá ăn cá.
Cá da trơn đuôi đỏ còn gọi là cá hồng vỹ ăn kiến, cá và tôm nhưng chúng cũng được biết là loài cá ăn trái cây.
Rõ ràng, là vì có rất nhiều loại cá cảnh khác nhau nên cần có nhiều loại thức ăn cho cá khác nhau. Không chỉ giữ đúng chế độ ăn cho chúng mà bạn phải suy nghĩ xem cho cá cảnh của mình ăn gì để hợp khẩu vị.
Phương pháp ăn uống
Nói chung, có loại cá cảnh ăn trên mặt nước nổi, cá cảnh ăn thức ăn tầm trung, cá ăn ở đáy, và cá ăn cỏ.
Cá ăn ở tầng trên cùng: cá betta, gouramis, cá lưỡi rìu, cá bướm châu Phi…
Cá ăn ở tầng trung: Tetras, ngạnh, cá cichlid Nam Mỹ, Damsels, cá hề, vv.. tất cả thức ăn ở giữa của cột nước.
Cá ăn ở đáy: cá chuột, cá da trơn, cá lau kính nói chung cá thuộc chi Corydoras, chạch, và tất cả nhóm cá hổ Jurapari sift.. bơi xung quoanh sàn để tìm kiếm thức ăn.
Cá ăn cỏ: cá da trơn loricariidae, một số loài cá chạch, Tangs, một số loài cichlid châu Phi…ăn trên bề mặt trong bể cá của bạn.
Vì vậy, những loại thực phẩm tốt nhất cho từng loại cá?
1. Thực phẩm khô công nghiệp được đóng gói
1.1. Đồ khô
Thức ăn khô làm từ bột cá, bột mực, hỗn hợp men bia (brewers yeast- một nguồn vitamin B và protein), bột đậu nành, và có bổ sung vitamin và khoáng chất.
Loại thức ăn này có một tuổi thọ ngắn. Một khi các gói chứa thức ăn này được mở ra chỉ giữ lại chất dinh dưỡng cho khoảng một tháng. Vì vậy, bạn nên cho những chú cá cảnh của bạn ăn hết trong vòng 30 ngày.
1.2. Thức ăn dạng miếng
Thức ăn này được làm thành từng lát mỏng, khô giòn hàm lượng dinh dưỡng thấp. Cho ăn loại thức ăn này giúp giảm chất thải cho bể thủy sinh.
Thích hợp cho cá cảnh nước ngọt và cá cảnh nước mặn.
1.3. Thức ăn dạng viên
Hạt nhỏ được vo thành viên nhưng rất nhỏ. Chúng là thức ăn tốt cho loài cá tetra hay cá cảnh cỡ nhỏ, cá kiếm ăn ở tầng trung của bể, và một số kiếm ăn ở đáy như chạch. Hầu hết các hạt chìm trong nước.
Thích hợp cho cá cảnh nước ngọt và cá cảnh nước mặn.
1.4. Thức ăn dạng thỏi
Viên thỏi được làm từ các loại bột hỗn hợp, đi qua một máy đùn, cắt thành hình trụ và sấy khô.
Đây là loại đồ ăn lý tưởng cho các loài cá cảnh lớn, những chú cá cần nhiều chất trong chế độ ăn uống như cá vàng, cá chép koi, cá cichlid cỡ vừa, tất cả nên được cho ăn thức ăn thỏi viên.
Một số loài cá cảnh như cá betta, cá cỡ nhỏ vẫn cần bột viên, vì chúng dễ tiêu hóa. Một số viên được làm nổi, những một số chìm xuống nước.
1.5. Tảo quế discs
Tảo quế dạng viên là thức ăn được chế biến từ tảo hoặc cây trồng nhằm dùng cho cá tra hoặc cá cảnh ăn rêu tảo. Ngoài ra còn có những viên protein dùng cho cá chạch hay những loại cá cảnh kiếm ăn ở tầng đáy.
Thích hợp cho cá cảnh nước ngọt và cá cảnh nước mặn.
Thành phần trong thức ăn đóng gói cho cá cảnh
Khi lựa chọn các loại thực phẩm công nghiệp làm sẵn quan trọng là phải nhìn vào danh sách các thành phần. Chúng được liệt kê theo trọng lượng trước khi thực phẩm được làm khô và đóng gói.
Nên chọn những loại thức ăn càng ít carbohydrate càng tốt. Có nhiều thức ăn giống như khoai tây chiên được sử dụng để giúp những chú cá cảnh cảm thấy no tức thì, tuy nhiên nó không cung cấp nhiều dinh dưỡng và không có protein để cung cấp cho cá. Năng lượng cung cấp cũng không kéo dài, vì vậy khi ăn thực phẩm dạng công nghiệp những chú cá luôn trong tình trạng cảm thấy đói
Chúng ta hãy xem xét một số các thành phần phổ biến
1. Bột cá
Bột cá được làm từ thịt của những chú cá trong các nhà máy cá hộp, cá xuất khẩu.. còn dư. Nó được sấy khô và nghiền thành bột (thường sau khi được nấu chín). Nó là một nguồn axit amin đây là một thành phần tốt cho cá. Tuy nhiên, bột cá giá lại hơi cao.
2. Bột tôm
Bột tôm cũng tương tự như bột cá, nhưng tốt hơn ở chỗ nó chứa các chất màu mang lại màu sắc tự nhiên cho cá. Nó xuất phát từ những con tôm không “phù hợp” để làm thức ăn cho con người.
3. Bột mực
Bột mực không những là một nguồn protein chất lượng cao mà còn bao gồm nhiều loại vitamin và khoáng chất. Nó thường được làm từ nội tạng mực còn sót lại, bao gồm cả trứng và tinh hoàn.
4. Giun đất
Giun đất được làm khô. Chúng là một nguồn protein tuyệt vời cung cấp chất béo cho nhiều loài cá cảnh, đặc biệt là loài cichlid.
4. Tảo Spirulina
Spirulina là một loại tảo màu xanh lá cây và một trong những loại bổ dưỡng nhất trên trái đất. Đây là một nguồn tuyệt vời gồm vitamin A, B1, B2, B6, B12, C, E, beta-carotene, béo axit thiết yếu, các axit amin 8 (protein) và khoáng chất.
Các thành phần không được tốt trong thức ăn công nghiệp
Bột mì chứa nhiều carbohydrate, như chúng ta đã nói ở trên thì thành phần này không tốt cho cá cảnh.
Bột đậu nành chứa lượng protein cao mà còn chứa carbohydrate và phyto-estrogen. Nó cung cấp nguồn protein không được tốt như các loại thức ăn khác, mặc dù nó được sử dụng rất cao.
Lúa mì gluten, được sử dụng chủ yếu như một chất kết dính.
Bột yến mạch, cũng chứa nhiều carbohydrate.
Sorbitol là một phụ gia thực phẩm, được làm từ xi-rô ngô.
Inositol nhiều carbonhydrate , mặc dù không phải đường.
Giới thiệu một số Vitamin, các loại khoáng chất và chất bảo quản có trong thức ăn cho cá cảnh
Vitamin và khoáng chất
Vitamin B3: còn có tên khác là Niacin là một chất chống oxy hóa.
L-Ascorbyl-2-Polyphosphate: Là một dạng thức ăn được bổ sung vitamin C. Điều này là rất quan trọng cho xương và răng, chữa bệnh, và hệ thống miễn dịch của cá cảnh.
Riboflavin-5-Phosphate: (hay còn gọi là riboflavin) là vitamin B2. B2 là thành phần rất quan trọng nó bao gồm carbs và protein.
A-Tocopherol Acetate-: Vitamin E là chất chống oxy hóa khác. Cũng được sử dụng như một chất bảo quản.
D-Calcium pantothenate: Vitamin B5. Là chất cần thiết để tổng hợp coenzym A một thành phần hỗ trợ tim mạch, oxy hóa axit béo.
Thiamine mononitrat: Vitamin B1 là quan trọng đối với sức khỏe thần kinh, sức khỏe hệ thống miễn dịch, tăng trưởng, và sức khỏe tiêu hóa.
Pyridoxine Hydrochloride: hỗ trợ Vitamin B6 cho quá trình tăng trưởng hợp lý.
Vitamin A Palmitate: Vitamin A, chung cấp carontenoid đây là một chất chống oxy hóa và mang lại nhiều màu sắc khác nhau cho cá cảnh. Nó cũng quan trọng đối với cá trong sự phát triển của xương
Menadione natri bisulfit Complex: Vitamin K rất cần thiết cho quá trình làm đông máu
Biotin: Vitamin H, quan trọng trong việc ngăn ngừa bệnh thiếu máu.
Cyanocobalamin: Vitamin B12. Thành phần quan trọng đối với việc cung cấp năng lượng (như với tất cả các loại vitamin B) và thực phẩm chuyển hóa.
Mangan Sulfate monohydrat: Manga là một chất tất cả các loài động vật đều có nhu cầu để tiếp thu chất khoáng. Nó được sử dụng như một phần để “củng cố” đảm bảo chất dinh dưỡng đối với loại thức ăn dạng công nghiệp
Kẽm Sunfat monohydrat: Một khoáng chất, kẽm, rất cần thiết cho tất cả các loài động vật và đóng một vai trò trong nhiều chức năng.
Sắt Sunfat monohydrat: Là một nguồn cung cấp chất sắt.
Cobalt Nitrate hexahydrat: Cung cấp chất khoáng.
Astaxanthin: A carotenoid, giúp tăng cường hệ thống miễn dịch.
Acid Folic: Vitamin B9. Cũng giống như tất cả các vitamin trong nhóm B nó rất quan trọng cho sự trao đổi chất.
Chất bảo quản
Tocopherol: Vitamin E, một chất bảo quản tự nhiên có khả năng chịu nhiệt độ cao, độ hòa tan tốt trong chất béo và dầu, một chất chống oxy hóa.
Ethoxyquin: Một chất bảo quản tổng hợp cũng được sử dụng trong thuốc trừ sâu và làm cao su. Nó đã được chấp nhận sử dụng như một chất bảo quản vì người ta tin rằng với một số lượng nhỏ thì nó không ảnh hưởng đến sức khỏe của cá cảnh, tuy nhiên việc sử dụng chất này rộng rãi trong thành phần thức ăn của cá chưa được nghiên cứu sâu. Đến bây giờ, chưa ai có thể biết chất bảo quản này có an toàn 100% hay không.
2. Thực phẩm khô
Thực phẩm khô là một loại thức ăn cho cá cảnh được sấy khô để có thể sử dụng trong một thời gian dài. Nó là một quá trình kết đông một loại thực phẩm sau đó giảm áp lực xung quanh để loại bỏ nước. Điều này giúp bảo quản các thực phẩm trong một thời gian rất dài. Tuy nhiên, một số vitamin sẽ bị mất đi trong quá trình chế biến và sấy khô để cho ra loại thức ăn này.
Thực phẩm khô thường dày, chứa nhiều clo trong một số lượng thực phẩm nhỏ.
Thực phẩm khô cần được ngâm trong nước trước khi ăn để có thể dễ dàng tiêu hóa. Chúng thực sự là thực phẩm tốt cho cá cảnh được sử dụng như nhiều loại khác. Mặc dù thực phẩm đông lạnh và thức ăn tươi sống hiện nay luôn có sẵn, bạn vẫn nên chọn cho những chú cá của bạn một vài loại thức ăn khô.
3. Thực phẩm dạng cục
Thức ăn dạng cục, còn được gọi là ăn nghỉ, là loại thực phẩm được đưa vào bể cá nhưng nó sẽ không tan ra trong nước buộc cá phải ăn trong một thời gian dài, thường là một vài ngày hoặc một tuần.
Tuy nhiên, chúng được làm gần như hoàn toàn từ một trong hai chất sulfat canxi là một hóa chất công nghiệp và thí nghiệp thông dụng, dưới dạng γ-anhyđrit (gần như dạng khan), nó được sử dụng làm một chất hút ẩm hoặc một thành phần nào đó giống như agar agar( bột rau câu). Thực tế chúng chứa một lượng rất nhỏ thực phẩm tự nhiên, do đó đem lại ít chất dinh dưỡng. Trong thực tế, nhiều loài cá cảnh không chấp nhận một số thành phần trong thức ăn này và kết thúc chúng không ăn làm thực phẩm ngấm vào trong nước, gây ô nhiễm.
Cá trưởng thành khỏe mạnh, hoặc một số các loài khác có thể dễ dàng sống một tuần mà không ăn. Nhiều người có kinh nghiệm thậm chí còn không cho ăn trong một thời gian dài hơn mà không có chuyện gì. Thường thường có thể bỏ qua loại thực phẩm cục này và cá của bạn vẫn sẽ không chết dần.
4. Thực phẩm tổng hợp Gel
Thực phẩm gel thường được làm từ các thành phần tương tự như thực phẩm khô, chỉ khác ở chỗ chất bảo quản ít. Nó được tổng hợp bởi Carob bean gum (châu chấu, đậu, chất kết dính), agar agar (bột rau câu), hoặc gelatin là một loại bột thu được sau khi nấu sôi da và xương đông vật .
Chất lượng thay đổi tùy theo thương hiệu, nhưng một số chắc chắn là đủ bổ dưỡng để cho nhiều loại cá cảnh. Một số được bán đông lạnh và một số khác là một loại bột khô, bạn cần pha trộn với nước.
Đây là loại thực phẩm có tuổi thọ cao hơn so với thực phẩm công nghiệp đóng gói (khi để đông lạnh, hạn sử dụng lên đến 6 tháng). Nên chọn các cửa hàng uy tín để mua thức ăn này cho cá.
5. Thực phẩm đông lạnh
Thực phẩm đông lạnh pha trộn toàn bộ các mặt hàng thực phẩm đông lạnh, hoặc chỉ có một loại thực phẩm hoặc trộn với nhiều thành phần khác.
Có tôm đông lạnh ngâm nước muối, trùn đất, lăng quoăng, tôm mysis, bo bo, động vật giáp xác, mực, cua, và nhiều hơn nữa.
Có thực phẩm cho cá ăn tạp và cá ăn cỏ bao gồm tảo đỏ và lá cây, rau diếp romaine, rau bina, vv
Đây đều là thức ăn bổ dưỡng bởi vì có rất nhiều thực phẩm trộn lại và chưa nấu chín. Thức ăn đông lạnh làm mất đi một số lượng vitamin không đáng kể, nhưng cần cẩn thận để đảm bảo thực phẩm được đông lạnh đúng cách.
Nhìn chung, các loại thực phẩm đông lạnh cần được đưa vào khẩu phần ăn của những chú cá cảnh nếu có thể. Chúng có nhiều chất khá giống với thức ăn ngoài tự nhiên và cung cấp nhiều chất cho cá cảnh ăn động vật.
Thực phẩm đông lạnh được xem là thức ăn chất lượng cao, và nếu bạn muốn có một chú cá cảnh khỏe mạnh và linh hoạt bạn có thể xây dựng một khẩu phần ăn hoàn toàn đồ đông lạnh và thực phẩm tươi sống. Trước khi các loại thức ăn đóng gói, thức ăn công nghiệp, thức ăn sấy khô ra đời thì thực phẩm đông lạnh là loại thực phẩm tốt và phù hợp nhất cho mọi loại cá cảnh!
6. Thực phẩm sống
Thức ăn tươi sống cho cá cảnh là những sinh vật hay động vật giáp xác còn sống! Chúng chứa toàn bộ chất dinh dưỡng vì không qua quá trình đông lạnh hay sấy khô nào cả, nhưng có một số điểm hạn chế.
Thức ăn tươi sống như lăng quoăng (ấu trùng muỗi), trùn đất, bo bo, tôm ngâm nước muối, tép, động vật giáp xác..vv.. tất cả đều những lựa chọn tốt cho nhiều loài cá cảnh.
Ưu điểm
Không nấu chín hoặc đông lạnh, như vậy không có dinh dưỡng bị mất. Vô cùng bổ dưỡng!
Thức ăn như lăng quoang, trùn chỉ… tự di chuyển kích thích sự thèm ăn của những chú cá, đặc biệt khơi dậy bản năng săn mồi hoang dã của cá!
Kích thích tinh thần cho cá để có thể đi săn.
Động vật không xương sống không cảm thấy đau, do đó bạn sẽ không cảm thấy mình quá tàn nhẫn khi nhìn cá ăn chúng.
Một số điều, như tôm ngâm nước muối, giun giấm, và trùng chỉ có thể nuôi ở nhà.
Nhược điểm
Một số loại thực phẩm, như lăng quoăng, có thể đến từ nước cống bẩn thỉu và nước ô nhiễm. Chúng đôi khi có thể mang mầm bệnh có thể làm cho cá của bạn bị bệnh. Vì vậy, nên mua và rửa nhiều lần với nước.
Chúng có tuổi thọ ngắn, thường ít hơn một tháng.
Chúng thường không có sẵn đặc biệt là các cửa hàng lớn
Nếu bạn đặt hàng trực tuyến, vì tính tiện dụng và thực phẩm có sẵn, họ có thể nâng giá cao hơn.
7. Mua thức ăn cho cá cảnh ở đâu
Nơi sản xuất thức ăn cho cá cảnh là sự lựa chọn tốt nhất cho những người nuôi cá. Nó cho phép bạn biết chính xác thành phần có trong thức ăn của cá và chúng có xuất xứ từ đâu. Tuy nhiên, cũng sẽ gặp nhiều khó khăn nếu bạn không biết về thành phần dinh dưỡng cho cá cảnh.
Bạn cũng có thể mua thức ăn cho cá tại các cửa hàng chuyên bán cá gần nơi bạn sống và nên chú ý khi mua thức ăn cho cá bạn nên nói cho chủ cửa hàng biết mình đang nuôi loại cá nào để có thể mua đúng loại thức ăn
Những sai lầm trong chế độ cho cá ăn
Nhiều loài cá cảnh không được cho ăn đầy đủ, dẫn đến tăng trưởng còi cọc, nhiễm ký sinh trùng, thiếu hụt vitamin, và nhiều điều tệ hơn!
Giống cá Oscars – loài cá ăn côn trùng nhưng chúng thường bị cho ăn bột viên. Trong tự nhiên chúng ăn ốc, tôm tép nước ngọt và các giống cá nhỏ
Thực phẩm không tốt cho cá cảnh
Thịt cá chép
Tim Bò, hoặc bất kỳ động vật trên cạn. Trong loại thức ăn này là quá nhiều chất béo và cholesterol.
Thực phẩm tốt cho cá cảnh
Bạn đang đọc nội dung bài viết Tối Ưu Dinh Dưỡng Cho Cá Tầm trên website Nhahangchacangon.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!